Kích thước các khổ giấy A0- A1- A2 – A3 – A4 – A5 thông dụng
Hiện nay các dòng máy in, máy photocopy đều sử dụng giấy in theo quy chuẩn trong in ấn, Vậy tại sao chúng ta lại có những kích thước quy chuẩn này, chắc hẳn đây là câu hỏi mà ai cũng thường thắc mắc? Việt Số Hóa xin cung cấp cho quý bạn đọc các size, Kích thước các khổ giấy A0- A1- A2 – A3 – A4 – A5, A6, A7 một các trực quan sinh động nhất theo tiêu chuẩn ISO 216 cùng với đó là cách tính các khổ giấy một cách chính xác nhanh chóng dễ nhớ dễ hiểu.
Việc lựa chọn kích thước khổ giấy phù hợp trong in ấn sẽ tiết kiệm chi phí và tăng độ thẩm mỹ cho bản in. Tùy theo nhu cầu sử dụng mà ta có thể lựa chọn loại giấy theo khổ mà đã có kích thước sẵn: khổ giấy a4 , khổ giấy a3, khổ giấy a5, khổ giấy a6
Việc sử dụng đúng loại khổ giấy trong in ấn sẽ giúp cho tuổi thọ của máy in hay máy photocopy được cao hơn. Điều quan trọng hơn đó chính là tiêu chuẩn về kích thước. Với các khổ giấy chuẩn như: A0, A1, A2, A3, A4, A5…. cần phải đạt đúng kích thước tiêu chuẩn của từng khổ giấy. Vậy kích thước tiêu chuẩn của các khổ giấy in ấn, photocopy thông thường có kích thước bao nhiêu? Dưới đây là bảng thông số kích thước các khổ giấy in ấn, photocopy thông thường hay sử dụng trong in ấn, photocopy:
Kích thước loại khổ giấy A là một trong những kích thước được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới hiện nay. Trong loại khổ giấy A chúng ta lại chia ra các loại khổ giấy có kích thước khác nhau. Và được đặt tên theo tứ tự từ lớn tới nhỏ dần. Được đặt theo thứ tự như: A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15, A16, A17. Đây là 18 loại kích thước của loại khổ giấy A tiêu chuẩn trong in ấn.
Tuy nhiên chúng ta thường sử dụng các loại kích thước của loại khổ: A0-A7 như sau
Vậy những khổ giấy ngoại cỡ này có kích thước tiêu chuẩn khổ giấy là bao nhiêu? Với những khổ giấy này đa số trong chúng ta thường ít để ý cũng như biết đến thông số kích thước tiêu chuẩn của các khổ giấy này. Để giúp các bạn có thể nắm rõ hơn về các khổ giấy này.
2. Kích thước loại khổ giấy B
Các khổ của dãy B được suy ra bằng cách lấy trung bình nhân các khổ kế tiếp nhau của dãy A. Và cũng tương tự nhu các loại khổ A. Khổ giấy loại B cũng được chia ra nhiều loại kích thước khác nhau. Và được quy định từ B0 – B12.
chi tiết các loại khổ giấy B như sau:
Ngoài các khổ giấy A, B, như chúng ta nói ở trên. Nhưng trên thế giới còn có thêm loại khổ giấy nữa đó chính là khổ giấy C, D và E. Nhưng hiện tại ở Việt Nam chúng ta thì không có sử dụng đến 2 loại loại kích thước khổ giấy này. Vì thế trong bài viết này mình sẽ không đề cập đến 3 kích thước của loại khổ giấy D và E này.
MẸO NHỚ KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DUNG CÁC KHỔ GIẤY
Để bạn có thể gọi tên chính xác và dễ hình dung các khổ giấy khi đi in hoặc thiết kế một số hóa đơn hay chứng từ, tài liệu nào đó bạn có thể nhớ theo mẹo sau:
– Lấy kích thước khổ giấy A4 làm tiêu chuẩn, đây chính là khổ giấy bạn thường gặp dùng để in văn bản hợp đồng trong công ty, in tài liệu, đề thi cho các em học sin, in luận văn… giúp bạn dễ nhớ và dễ hình dung nhất.
– Các nhóm giấy A0, A1, A2, A3 là các nhóm giấy lớn hơn A4 theo cấp số 2
A3 = 2 A4
A2 = 2 A3 = 4 A4 (thường là khổ giấy vẽ)
A1 = 2 A2 = 8 A4
A0 = 2 A1 = 16 A4 (là khổ giấy lớn nhất thường dùng để viết báo tường vào ngày 26/3)
– Các nhóm giấy A5, A6, A7, A8, A9, A10 là các nhóm giấy nhỏ hơn giấy A4 theo cấp số 2
A5 = 1/2 A4 (thường là khổ giấy in sách, in truyện đọc)
A6 = 1/2 A5 = 1/4 A4 (thường là khổ giấy in sổ cầm tay)
A7 = 1/2 A6 = 1/8 A4
A8 = 1/2 A7 = 1/16 A4 (thường là khổ in giấy note)